Thẻ tín dụng đang trở nên quen thuộc với người tiêu dùng Việt Nam. Nó không chỉ hỗ trợ tài chính kịp thời mà còn mang đến nhiều tiện ích trong việc mua sắm, thanh toán. Tuy nhiên, để sử dụng thẻ hiệu quả và hạn chế rủi ro, mọi người cần phải hiểu đúng về các thuật ngữ. Finmart sẽ tổng hợp chi tiết về những khái niệm cơ bản nhất, mời bạn tham khảo.

Thẻ tín dụng là gì?

Thẻ tín dụng chính là một loại thẻ do ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng phát hành. Nó cho phép người dùng thanh toán trong 1 hạn mức nhất định mà không cần phải có sẵn tiền trong tài khoản. Bạn chỉ cần trả khoản tiền đó trước thời hạn cho phép. Nói dễ hiểu đây là một hình thức thanh toán trước trả sau và sẽ bị tính lãi khi trả chậm.

Hiểu chính xác về khái niệm thẻ tín dụng

Ngày thanh toán trong thẻ tín dụng

Ngày thanh toán được hiểu là ngày mà bên chủ thẻ cần phải trả cho ngân hàng (đơn vị phát hành thẻ) số tiền mà mình đã chi trước đó. Tất cả các hoạt động thanh toán được ghi lại và bạn phải có trách nhiệm hoàn trả. Trường hợp, người tiêu dùng trả chậm sẽ phải tính thêm tiền lãi theo quy định.

Hạn mức tín dụng

Hạn mức tín dụng chính là số tiền tối đa trong tài khoản mà mọi người được phép sử dụng. Tổng mức chi tiêu không được vượt quá mức đó. Mỗi loại thẻ, mỗi ngân hàng sẽ có quy định riêng về hạn mức và nó cũng phụ thuộc và lịch sử tín dụng cùng với thu nhập của mỗi người.

Ví dụ: Thẻ tín dụng có hạn mức 50 triệu có nghĩa mọi người chỉ được phép chi tiêu trong vòng 50 triệu đó.

Lãi suất của thẻ tín dụng

Lãi suất là mức giá mà khách hàng cần phải trả khi chi tiêu bằng thẻ tín dụng. Lãi suất thường tính theo năm khoảng từ 25% đến 35^ một mức lãi khá cao. Mức lãi có sự khác nhau giữa các ngân hàng và đối tượng sử dụng thẻ. Vì vậy để tránh phải trả lãi mọi người nên thanh toán đầy đủ trong kỳ hạn được miễn lãi.

Tham khảo: Cách tính lãi suất thẻ tín dụng và mẹo tránh bị tính Lãi

Lãi suất sẽ được tính trên số tiền mà mọi người chưa trả

Thời gian ân hạn

Thời gian ân hạn được hiểu là khoảng thời gian từ khi kết thúc chu kỳ trả tiền cho đến hạn thanh toán. Đây là  khoảng thời gian các tổ chức, ngân hàng cho phép mọi người chi tiêu và trả nợ mà không cần phải tính lãi. Thông thường, nó sẽ kéo dài khoảng từ 15 ngày đến 55 ngày tùy thuộc vào từng ngân hàng khác nhau. Đây được xem là ưu đãi kèm theo của các thẻ tín dụng hỗ trợ khách hàng khi gặp khó khăn về tài chính.

Ví dụ: Bạn sử dụng thẻ thanh toán khoản tiền tiêu trong những ngày đầu của kỳ sao kê và thanh toán trong thời hạn sẽ không bị tính thêm tiền lãi. 

Phí thường niên

Phí thường niên là khoản phí duy trì thẻ mà khách hàng phải chi trả hàng năm. Tùy vào từng loại thẻ và ngân hàng phát hành mà mức phí này có thể giao động từ vài trăm nghìn đến vài triệu. Trên thực tế nhiều đơn vị miễn phí thường niên trong năm đầu sử dụng hay thậm chí miễn phí trọn đời.

Đọc thêm: Cách kiểm tra nhanh thẻ tín dụng của bạn mất phí thường niên bao nhiêu mỗi năm

Phí rút tiền mặt

Bên cạnh thanh toán trực tiếp, thẻ tín dụng còn cho phép khách hàng rút tiền mặt. Tuy nhiên, hoạt động này yêu cầu mọi người phải chi trả một khoản phí khá cao. Phí dựa trên tổng số tiền rút từ 3% đến 4% và tính lãi ngay từ ngày thực hiện giao dịch rút tiền. Vì vậy khách hàng hạn chế sử dụng tính năng này.

Khách hàng cần phải trả phí mới có thể rút tiền mặt từ thẻ

Sao kê thẻ tín dụng

Sao kê thẻ tín dụng là bảng tổng hợp chi tiết về các giao dịch phát sinh trong kỳ khoảng 30 ngày. Trong đó nêu rõ nội dung liên quan đến số tiền đã chi, số tiền cần thanh toán, ngày đến hạn thanh toán, khoản phí hoặc lãi (nếu có).

Chuyển nhượng số dư

Chuyển nhượng số dư cho phép người dùng chuyển số dư nợ chưa trả hết sang thẻ khác. Giao dịch này có thế sẽ mất phí tính theo tỷ lệ phần trăm dựa trên số tiền mà khách hàng đã chuyển. 

Nhiều đơn vị  hỗ trợ chuyển nhượng số dư với lãi suất thấp để mọi người có thể hợp nhất số nợ trên 1 thẻ. Trong trường hợp, khách hàng trả nợ trễ hơn 60 ngày, đơn vị phát hành sẽ tăng lãi suất trên tổng số dư nợ kể cả phần đã chuyển. 

Số dư nợ thẻ tín dụng

Số dư nợ tín dụng là số tiền mà mà khách hàng đã sử dụng để thực hiện giao dịch thanh toán hoặc rút tiền và được hiển thị trong bảng sao kê. Khách hàng có nghĩa vụ thanh toán số tiền này theo đúng kỳ hạn quy định trước đó. 

Trên đây là tổng hợp thông tin liên quan đến các thuật ngữ thẻ tín dụng thường gặp. Chúng cực kỳ quan trọng giúp khách hàng hiểu rõ hơn về dịch vụ hỗ trợ tài này. Vì vậy mọi người cần phải nắm rõ để tránh xảy ra những rủi ro không đáng có.