Trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, lãi suất hiệu dụng là một khái niệm quan trọng, có thể ảnh hưởng tới quyết định đầu tư của cả cá nhân lẫn các tổ chức tài chính. Nếu bạn đang muốn tham gia đầu tư nhưng vẫn chưa biết lãi suất hiệu dụng là gì, cách tính ra sau và có những yếu tố nào ảnh hưởng thì hãy cùng Finmart tìm hiểu ngay sau đây!

1. Lãi suất hiệu dụng là gì?

Lãi suất hiệu dụng (tiếng Anh là Effective Interest Rate hoặc Effective Annual Rate – EAR) là thuật ngữ thuộc lĩnh vực tài chính ngân hàng. Thuật ngữ này được dùng để chỉ mức lãi suất thực tế sau khi đã tính tới tần suất ghép lãi (lãi kép) mà nhà đầu tư nhận được hoặc người vay phải trả trong một năm. 

Hay hiểu một cách đơn giản thì lãi suất hiệu dụng chính là lãi suất thật của một khoản vay hay đầu tư. Lãi suất này sẽ phản ánh đúng nhất về mức chi phí hoặc lợi nhuận mà bạn sẽ nhận được.

Ví dụ, ngân hàng công bố mức lãi suất danh nghĩa là 10%/năm và áp dụng cách thức trả lãi hàng tháng. Như vậy một năm bạn sẽ nhận được 12 lần trả lãi từ ngân hàng. Nếu mỗi tháng tiền lãi sẽ được cộng vào tiền gốc thì sẽ tạo ra lãi kép. Như vậy, lãi suất 1 năm bạn nhận được sẽ cao hơn 10%/năm so với lãi suất danh nghĩa ngân hàng đã công bố và phần chênh lệch đó chính là lãi suất hiệu dụng.

2. Lợi ích của lãi suất hiệu dụng

Đối với các nhà đầu tư, lãi suất hiệu dụng sẽ mang tới cho họ khá nhiều lợi ích. Cụ thể:

  • Tối ưu hóa lợi nhuận khi đầu tư: Lợi ích lớn nhất là lãi suất hiệu dụng mang lại đó là tối ưu hóa lợi nhuận của khoản đầu tư. Dựa trên kiến thức về lãi suất hiệu dụng bạn sẽ dễ dàng xác định được sản phẩm tài chính hay khoản đầu tư nào có thể mang lại lãi suất tốt nhất cho mình để có lựa chọn đúng đắn
  • Tiết kiệm chi phí: Bên cạnh đó, khi nắm rõ lãi suất hiệu dụng bạn còn có thể tiết kiệm được chi phí khi cần vay mượn tiền. Khi có nhiều khoản vay, bạn dễ dàng tính toán được đâu là khoản vay có lãi suất hiệu dụng tốt nhất để lựa chọn. Nhờ vậy mà bạn tiết kiệm được đáng kể tiền lãi phải trả và giảm áp lực về tài chính
  • Thu hút nhà đầu tư: Hiện nay các tổ chức tài chính cũng sử dụng lãi suất hiệu dụng như một “con bài” để thu hút nhà đầu tư. Các tổ chức tài chính sẽ quảng cáo về lãi suất hiệu dụng thay vì lãi suất danh nghĩa để hấp dẫn nhà đầu tư tham gia vào sản phẩm tài chính của mình
Hiểu rõ lãi suất hiệu dụng để tối ưu hóa lợi nhuận

3. Công thức tính lãi suất hiệu dụng

Có 2 công thức để tính lãi suất hiệu dụng, đó là công thức tổng quát và công thức đơn giản. Mỗi công thức sẽ phù hợp với loại hình đầu tư và ứng dụng thực tế khác nhau. Cụ thể:

3.1. Công thức tổng quát

Khi muốn tính lãi suất hiệu dụng của các khoản đầu tư ngắn hạn hay khi muốn nhanh chóng ước tính lãi suất thực tế có thể nhận được khi đầu tư vào sản phẩm tài chính nào, bạn có thể áp dụng công thức tổng quát sau:

EAR = [(1 + i/n​)^n] − 1

Trong đó:

  • EAR: Lãi suất hiệu dụng
  • i: Lãi suất danh nghĩa theo năm
  • n: Số kỳ tính lãi kép

Ví dụ, bạn vay hoặc gửi tiền với lãi suất danh nghĩa là i = 12%/năm = 0.12, số kỳ tính lãi kép là 12. Như vậy, theo công thức tính lãi suất hiệu dụng tổng quát là:

EAR = [(1 + 0.12/12)^12] - 1 = 0.1268 = 12.68%

=> Lãi suất hiệu dụng cao hơn lãi suất danh nghĩa 0.68% do có lãi kép.

3.2. Công thức đơn giản

Hoặc bạn cũng có thể tính lãi suất hiệu dụng theo công thức đơn giản sau (không áp dụng khi muốn tính toán chính xác cho hợp đồng vay hay khoản đầu tư lớn):

EAR ≈ i * [1 + (n - 1)/2n] 

Trong đó:

  • EAR: Lãi suất hiệu dụng
  • i: Lãi suất danh nghĩa theo năm
  • n: Số kỳ tính lãi kép

Tương tự ví dụ trên, ta có thể tính được:

EAR ≈ 0.12 * (1 + 11/24) = 0.175 = 17.5%.

=> Công thức đơn giản cho thấy lãi suất hiệu dụng thực tế cao hơn nhiều so với công thức tổng quát. Đây cũng là điều dễ hiểu bởi công thức đơn giản chỉ ước tính xấp xỉ tuyến tính.

4. Các yếu tố ảnh hưởng tới lãi suất hiệu dụng

Có 4 yếu tố chính ảnh hưởng tới lãi suất hiệu dụng, đó là:

  • Lãi suất công bố: Khi lãi suất công bố cao thì lãi suất hiệu dụng cũng sẽ cao và ngược lại
  • Thời gian vay: Với những khoản vay dài hạn thì lãi suất hiệu dụng sẽ cao hơn do khi tính lãi suất hiệu dụng có bao gồm cả lãi suất kép
  • Tần suất thanh toán lãi: Trường hợp thanh toán lãi suất thường xuyên thì lãi suất hiệu dụng sẽ cao hơn 
  • Phương thức tính lãi: Phương thức tính lãi khác nhau sẽ có ra lãi suất hiệu dụng khác nhau
  • Các khoản phí: Ngoài ra, những khoản phí phát sinh cũng làm ảnh hưởng tới lãi suất hiệu dụng

Với những chia sẻ của Finmart chắc hẳn bạn đã hiểu rõ hơn về lãi suất hiệu dụng. Hãy nắm chắc thông tin này để có thể vay mượn hoặc đầu tư hiệu quả.